Câu chuyện du hành trong thế giới truyền thông: Tự sự học xuyên phương tiện và khả năng thích nghi của nó ở Việt Nam
Description
Tưởng tượng tự sự học hậu kinh điển từ lí thuyết “thân rễ”, khái niệm triết học của Gilles Deleuze và Félix Guattari, bài viết hình dung tự sự học xuyên phương tiện như một “thân rễ” mở rộng và tất yếu của tự sự học hậu kinh điển trong bối cảnh toàn cầu hóa, thời đại truyền thông kĩ thuật số. Từ đó, tính mềm dẻo, tính đa tạp, tính giải trung tâm, tính xuyên thể loại, phương tiện và biên giới của tự sự học xuyên phương tiện được nhấn mạnh. Dựa trên một số công trình lí thuyết kinh điển về tự sự học xuyên phương tiện, tác giả giới thiệu một số thuật ngữ then chốt trong nghiên cứu tự sự học xuyên phương tiện (phương tiện, liên phương tiện và tái trung gian) và phân tích vai trò của thực hành xuyên phương tiện những tự sự nền và tự sự phái sinh ở khả năng tái sinh những mô phỏng và hiện thực phì đại theo diễn giải của lí thuyết gia người Pháp Jean Baudrillard. Do đó, tính xuyên phương tiện có thể củng cố hoặc suy giảm hào quang của tác phẩm nguồn hoặc kiến tạo nên hào quang của sự lặp lại. Dựa vào thực tiễn nghệ thuật Việt Nam, bài viết đề xuất một khung lí thuyết của tự sự học xuyên phương tiện. Bên cạnh các công trình lí thuyết then chốt về tự sự học đa/xuyên phương tiện của Ryan, nghiên cứu cải biên và dịch liên kí hiệu được vận dụng kết hợp như là những khung lí thuyết và phương pháp chủ yếu.Tưởng tượng tự sự học hậu kinh điển từ lí thuyết “thân rễ”, khái niệm triết học của Gilles Deleuze và Félix Guattari, bài viết hình dung tự sự học xuyên phương tiện như một “thân rễ” mở rộng và tất yếu của tự sự học hậu kinh điển trong bối cảnh toàn cầu hóa, thời đại truyền thông kĩ thuật số. Từ đó, tính mềm dẻo, tính đa tạp, tính giải trung tâm, tính xuyên thể loại, phương tiện và biên giới của tự sự học xuyên phương tiện được nhấn mạnh. Dựa trên một số công trình lí thuyết kinh điển về tự sự học xuyên phương tiện, tác giả giới thiệu một số thuật ngữ then chốt trong nghiên cứu tự sự học xuyên phương tiện (phương tiện, liên phương tiện và tái trung gian) và phân tích vai trò của thực hành xuyên phương tiện những tự sự nền và tự sự phái sinh ở khả năng tái sinh những mô phỏng và hiện thực phì đại theo diễn giải của lí thuyết gia người Pháp Jean Baudrillard. Do đó, tính xuyên phương tiện có thể củng cố hoặc suy giảm hào quang của tác phẩm nguồn hoặc kiến tạo nên hào quang của sự lặp lại. Dựa vào thực tiễn nghệ thuật Việt Nam, bài viết đề xuất một khung lí thuyết của tự sự học xuyên phương tiện. Bên cạnh các công trình lí thuyết then chốt về tự sự học đa/xuyên phương tiện của Ryan, nghiên cứu cải biên và dịch liên kí hiệu được vận dụng kết hợp như là những khung lí thuyết và phương pháp chủ yếu.
Files
Additional details
References
- Akutagawa R. (2011), Rashomon and Other Stories, Tuttle Publishing.
- Anderer P. (2016), Kurosawa's Rashomon: A Vanished City, a Lost Brother, and the Voice Inside His Iconic Films, Simon and Schuster.
- Barry P. (2009), Beginning Theory: An Introduction to Literary and Cultural Theory, Manchester University Press, Manchester.
- Benjamin W. (2006), "The Work of Art in the Age of Mechanical Reproduction", Media and Cultural Studies: Keyworks, Blackwell Publishing, USA, pp.18–40.
- Berger J. (1990), Ways of Seeing: Based on the BBC Television Series, Penguin, London.
- Chandler D. (2017), Semiotics: The Basics, Routledge, London.
- Deleuze G. and Guattari F. (1988), A Thousand Plateaus: Capitalism and Schizophrenia, Bloomsbury Publishing, London.
- Dhewakul M.L.P. (2011), U mong pa meung, Sahamongkol Film International.
- Durham M.G. and Kellner D.M. (2006), "Adventures in media and cultural studies: Introducing the keyworks", Media and Cultural Studies: Keyworks, Revised Edition, Blackwell Publishing, Oxford.
- Eco U. (1976), A Theory of Semiotics, Indiana University Press, Bloomington & London.
- Eco U. and Nergaard S. (1998), "Semiotic Approaches", Routledge encyclopedia of translation studies, Routledge, London, 218–22.
- Even-Zohar I. (2014), Lý thuyết đa hệ thống trong nghiên cứu văn hóa, văn chương, Trần Hải Yến dịch, Nxb. Thế giới, Hà Nội.
- Griffin E., Ledbetter A., and Sparks G. (2018), A First Look at Communication Theory, McGraw-Hill Education, New York, NY.
- Herman L. and Vervaeck B. (2010), "Postclassical narratology", Routledge Encyclopedia of Narrative Theory, Routledge, Oxfordshire, pp.450–451.
- Hieu L.Q. (2022), "East–West rewriting and recontextualization: Approaching Rashōmon (Akira Kurosawa) and its afterlives from adaptation theory", Asian Cinema, 1(33), pp.55–79.
- Lê Quốc Hiếu. (2016), "Khảo sát việc cải biên Truyện Kiều thành tác phẩm sân khấu, điện ảnh", Nghiên cứu Văn học, 534(8), pp.105–116.
- Hope C. and Ryan J.C. (2014), Digital Arts: An Introduction to New Media, Bloomsbury Academic, New York.
- Kafalenos E. (2010), "Indeterminacy", Routledge Encyclopedia of Narrative Theory, Routledge, Oxfordshire, pp.241–242.
- Kurosawa A. (1951), Rashômon, Daiei.
- Kurosawa A. (1983), Something Like an Autobiography, Vintage Books, New York.
- Logan R.K. (2010), Understanding New Media: Extending Marshall McLuhan, Peter Lang, Bern.
- McLuhan M. (1994), Understanding Media: The Extensions of Man, MIT press, Massachusetts.
- Pieterse J.N. (2006), "Globalization as hybridization", Media and Cultural Studies: Keyworks. Revised Edition, Blackwell Publishing, Oxford, pp.658–680.
- Poster M. (2006), "Postmodern Virtualities", Media and Cultural Studies: Keyworks. Revised Edition, Blackwell Publishing, Oxford, pp.533–548.
- Ritt M. (1964), The Outrage, Martin Ritt Productions.
- Ryan M.-L. (2010), "Media and narrative", Routledge Encyclopedia of Narrative Theory. Routledge, Oxfordshire, pp.288–292.
- Ryan M.-L. (2005), "On the theoretical foundations of transmedial narratology", Narratology Beyond Literary Criticism: Mediality, Disciplinarity, Walter de Gruyter, Oxfordshire, pp.1–24.
- Ryan M.-L. (2012), "Narration in Various Media", The Living Handbook of Narratology, <https://www.lhn.uni-hamburg.de/node/53.html>, accessed: 04/23/2022.
- Schaeffer J.-M. and Vultur I. (2010), "Immersion", Routledge Encyclopedia of Narrative Theory. Routledge, New York, pp.238–239.
- Seymour C. (1978), Story and discourse: Narrative structure in fiction and film, Cornell University, New York.
- Trần Đình Sử, Trần Ngọc Hiếu, Cao Kim Lan. (2018), "Thuật ngữ tự sự học", Tự sự học - Lí thuyết và ứng dụng, Nxb. Giáo Dục, Hà Nội, pp.506–615.
- Cuddon J.A., ed. (2013), A Dictionary of Literary Terms and Literary Theory, Wiley-Blackwell, Chichester, West Sussex, UK.
- Shuttleworth M. (2014), Dictionary of Translation Studies, Routledge.
- Taylor K. (2019), "Translating Content and Form from Vietnamese into World Literature: The Case of Kiều", A Companion to World Literature, American Cancer Society, pp.1–11.
- Sâm Thương (2011), "Rashomon, sự thật phổ quát duy nhất là cuộc đời", Những bộ phim trong đời tôi, Nxb. Thanh Niên, Hà Nội.
- Tai H.-T.H. (2001), The country of memory: Remaking the past in late socialist Vietnam, University of California Press Berkeley.
- Torop P. (2013), "The Ideological Aspect of Intersemiotic Translation and Montage", Σημειωτκή-Sign Systems Studies, 41(2–3), pp.241–265.
- Torop P. (2003), "Intersemiosis and Intersemiotic Translation", Translation translation, pp.271–282.
- Wolf W. (2010), "Intermediality", Routledge Encyclopedia of Narrative Theory. Routledge, pp.252–256.